Hòa tan hết 9,4 gam K2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch thu được là (K=39, O=16)
tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g K 2 O vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml (K=39, O=16).
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
Hòa tan hết 9,4 gam Kalioxit vào nước thu được 250ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là:
\(n_{K_2O}=\dfrac{9.4}{94}=0.1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.2}{0.25}=0.8\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
Chọn đáp án C
Bình 1 tăng 2,52 ⇒ nH2O = 0,14 mol.
+ Bình 2 tăng 4,4 gam ⇒ nCO2 = 0,1 mol.
+ Nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ 2 CxHy thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
⇒ nHỗn hợp ankan = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol
⇒ C trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5 ⇒ Chọn C
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14
B. 18
C. 22
D. 16
Chọn đáp án A.
n K 2 O = 9 , 4 94 = 0 , 1 m o l
→ B T K L mdung dịch sau phản ứng = 80 gam
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14.
B. 18
C. 22
D. 16
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14.
B. 18.
C. 22.
D. 16.
mdung dịch sau phản ứng = 9,4 + 70,6 = 80 gam
C % = 11 , 2 80 . 100 % = 14 %
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
Chọn đáp án B
K2O + H2O → 2KOH
Ta có nK2O = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,2 mol.
⇒ mKOH = 11,2 gam.
⇒ C%KOH = 11 , 2 9 , 4 + 70 , 6 × 100 = 14%.
⇒ Chọn B
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
Chọn đáp án B
K2O + H2O → 2KOH
Ta có nK2O = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,2 mol.
⇒ mKOH = 11,2 gam.
⇒ C%KOH = 11 , 2 9 , 4 + 70 , 6 × 100 = 14%.